Kiểm tra chuyên ngành – Theo báo cáo của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, tính đến cuối năm 2018, các bộ ngành đã cắt giảm được 60 – 70% danh mục phải KTCN. Hiện còn 77.419 mặt hàng thuộc diện quản lý và KTCN, đã giảm 5.279 mặt hàng so với năm 2015. Các bộ có số lượng mặt hàng giảm nhiều nhất là Bộ Công thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (NN & PTNT), Y tế, Giao thông vận tải…
Khi muốn làm thủ tục xuất, nhập khẩu hàng hóa, một trong những bước bạn cần lưu ý từ đầu là tìm hiểu xem hàng hóa của mình có thuộc diện phải kiểm tra chuyên ngành hay không. Không phải kiểm tra thì khỏe. Còn nếu có thì cần phải chuẩn bị tương ứng về chứng từ, thời gian, chi phí… cho phù hợp, tránh bị động, tính thiếu thời gian, chi phí.
Kiểm tra chuyên ngành với hàng hóa xuất nhập khẩu là việc cơ quan chức năng lấy mẫu hàng để kiểm tra xem hàng hóa đó có đạt yêu cầu hoặc tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định của chuyên ngành hay không
Đối với hàng này, Các doanh nghiệp khi làm thủ tục hải quan cần xuất trình được văn bản xác nhận sản phẩm đạt chất lượng (đối với sản phẩm tự công bố) hoặc bản công bố hợp quy của cơ quan chuyên ngành cấp phép, hoặc làm văn bản xin giải phóng hàng.
Trong thời hạn giải phóng hàng không được phép tiêu thụ hàng hóa. Một số hàng hóa tiêu biểu: thực phẩm, phương tiện giao thông, hàng thuộc bộ nông nghiệp, bộ y tế…
Với trường hợp này, các doanh nghiệp khi làm thủ tục hải quan chỉ cần xuất trình bản đăng kí kiểm tra chất lượng nhà nước của cơ quan chuyên ngành các tỉnh thành phố cấp.
Sau khi thông quan mang hàng về trong 15 ngày (hoặc lâu hơn tùy độ quy định của các cơ quan cấp) phải nộp lại bộ hồ sơ hợp quy bao gồm: kết quả kiểm tra đạt yêu cầu chất lượng, bản chứng nhận hợp quy hoặc và công bố hợp quy, tờ khai thông quan, tem nhãn mác, bộ hồ sơ nhập khẩu, để hoàn tất thủ tục.
Hàng hóa tiêu biểu: Hàng thuộc Bộ Khoa học Công nghệ, bộ LĐ-TB-XH, Bộ thông tin truyền thông…
MỨC PHẠT NẾU HÀNG KHÔNG ĐẠT TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG từ 30 – 60 triệu đồng tùy vào giá trị của lô hàng; buộc tái xuất lô hàng
Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 phải kiểm tra chất lượng thuộc bộ Khoa học công nghệ – Kèm theo Quyết định số 3482/QĐ-BKHCN ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
Các sản phẩm chủ yếu:
=> Hình thức kiểm tra: Các nhóm sản phẩm đều được Kiểm tra chất lượng nhà nước sau khi thông quan, chỉ duy có nhóm xăng và nhiên liệu là trước kiểm tra chất lượng trước thông quan.
Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của bộ Lao động – Thương binh và Xã hội – Thông tư số 22/2018/TT-BLĐTBXH ngày 06/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
=> Hình thức kiểm tra: Các nhóm sản phẩm đều được Kiểm tra chất lượng nhà nước sau khi thông quan
Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 phải kiểm tra chất lượng thuộc bộ GT-VT quy định tại Thông tư số 41/2018/TT-BGTVT ngày 30/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
1/ Phụ lục I: DANH MỤC SẢN PHẨM, HÀNG HÓA PHẢI CHỨNG NHẬN TRƯỚC THÔNG QUAN (NHẬP KHẨU), TRƯỚC KHI ĐƯA RA THỊ TRƯỜNG (VỚI SẢN XUẤT, LẮP RÁP)
Danh mục sản phẩm hàng hóa thuộc Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này áp dụng nguyên tắc sau:
a) Đối với sản phẩm, hàng hóa nhập khẩu phải được chứng nhận phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng trước khi thông quan;
b) Đối với sản phẩm, hàng hóa sản xuất, lắp ráp trong nước phải được chứng nhận, công bố phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng trước khi đưa ra thị trường.
– Ô tô, rơ moóc và sơ mi rơ moóc
– Xe mô tô, xe gắn máy, xe đạp điện và xe đạp máy
– Xe máy chuyên dùng: Xe khoan, xe ủi, xe nâng, máy đóng cọc nhồi, xe cẩu bánh lốp/bánh xích
– Lĩnh vực đường sắt: Đầu máy xe lửa, toa xe….
2/ Phụ lục II: DANH MỤC SẢN PHẨM, HÀNG HÓA PHẢI CHỨNG NHẬN HOẶC CÔNG BỐ HỢP CHUẨN HỢP QUY
Danh mục sản phẩm hàng hóa thuộc Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này áp dụng nguyên tắc sau:
a) Đối với sản phẩm, hàng hóa nhập khẩu phải chứng nhận hoặc công bố phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng. Thời điểm kiểm tra, chứng nhận được thực hiện sau khi thông quan và trước khi đưa ra thị trường;
b) Đối với sản phẩm, hàng hóa sản xuất trong nước phải được chứng nhận hoặc công bố phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng trước khi đưa ra thị trường.
Danh mục sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông phải ktcl bộ TTTT – Thông tư số 05/2019/TT-BTTTT ngày 09 tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
1/ PHỤ LỤC I
Danh mục sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành Công nghệ thông tin và Truyền thông bắt buộc phải chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy
2/ PHỤ LỤC II
Danh mục sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành Công nghệ thông tin và Truyền thông bắt buộc phải công bố hợp quy
Pin Lithium cho máy tính xách tay, điện thoại di động, máy tính bảng
Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của bộ NN&PTNT Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2018/TT-BNNPTNT ngày 29 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Các danh mục đa số đều phải KTCL trước thông quan, KTCL sau thông quan chỉ có Muối công nghiệp, Keo dán gỗ và Giống vật nuôi.
Sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công An Kèm theo Thông tư số 08/2019/TT-BCA, ngày 26 tháng 3 năm 2019
Bao gồm 31 mục tên hàng gồm các loại đạn dược, súng bắn, bình xịt hơi cay, áo chống đạn,bình chữa cháy xách tay, lự đạn khói, mặt nạ chống độc…,
=> Tất cả đều phải KTCL trước khi thông quan
Danh mục sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng có khả năng gây mất an toàn kèm theo Thông tư số 10/2017/TT-BXD ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng
Sản phẩm vật liệu xây dựng phải chứng nhận và công bố hợp quy
Vật liệu xây dựng khác
=> Chứng nhận hợp quy Vật liệu xây dựng là yêu cầu bắt buộc đối với 6 nhóm sản phẩm, hàng hóa Vật liệu xây dựng được sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh và sử dụng trên lãnh thổ Việt Nam.
Danh mục các sản phẩm phải kiểm tra hiệu suất năng lượng tối thiểu thuộc danh mục của Quyết định 78/QĐ-TTG, quyết định số 04/QĐ-TTG thực hiện theo thông tư 65/2017/TT-BTC
Danh mục ban hành kèm theo Công văn số 1316/CT-TKNL ngày 12 tháng 2 năm 2018 của Bộ Công Thương
Hình thức kiểm tra: Kiểm tra chất lượng trước khi thông quan
+ Công văn đề nghị được đưa hàng về kho bảo quản theo mẫu 09 tại Thông tư 38/2015/TT-BTC
+ Công văn cam kết nộp bổ sung Phiếu chứng nhận kết quả thử nghiệm đạt hiệu suất năng lượng tối thiểu trong vòng 30 ngày do các Trung tâm thử nghiệm được Bộ Công Thương chỉ định cấp
Đối với các lô hàng cùng mẫu mã, model, xuất xứ, Doanh nghiệp chỉ cần nộp phiếu thử nghiệm hiệu suất năng lượng có giá trị 6 tháng hoặc quyết định chứng nhận dán nhãn năng lượng có giá trị 6 tháng (Quy định trước đây là phải nộp phiếu thử nghiệm hiệu suất năng lượng mới cho từng lô hàng)